Bộ Giáo dục công bố công thức quy đổi điểm xét tuyển đại học năm 2025

31/03/2025 - Lượt xem: 13

(Dân trí) - Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến một công thức với điểm thi tốt nghiệp hoặc học bạ làm gốc, kết hợp hàng loạt tiêu chí để quy đổi điểm xét tuyển đại học năm 2025.

Media\2_TSVIU\FolderFunc\202503\Images/7-20250317014836-e.jpg

 

Thông tin trên nằm trong dự thảo hướng dẫn tuyển sinh đại học năm 2025 được Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) giới thiệu tới các trường tại Hội nghị tuyển sinh năm 2025 được tổ chức ngày 29/3 tại TP Hải Phòng. 

Theo Bộ GD&ĐT, điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển của một mã xét tuyển theo một quy tắc do cơ sở đào tạo quy định, đảm bảo tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo tương ứng. 

Đối với một chương trình, ngành, nhóm ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng dựa trên điểm xét tuyển và điểm trúng tuyển quy đổi tương đương theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển.

Do đó, đối với các trường có sử dụng nhiều phương thức xét tuyển, trường phải xây dựng quy tắc quy đổi điểm tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển bảo đảm theo quy chế tuyển sinh.

Bộ yêu cầu quy tắc/công thức quy đổi phải đơn giản, dễ hiểu và thuận lợi cho việc áp dụng. Trong đó, các trường sử dụng dữ liệu điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập bậc THPT làm gốc để xây dựng quy tắc quy đổi.

Việc xây dựng cần căn cứ dữ liệu thống kê, phân tích kết quả học tập của sinh viên đã trúng tuyển theo các tổ hợp các năm trước (tối thiểu 2 năm trước liền kề).

Từ tương quan giữa kết quả học tập ở đại học và phổ điểm các phương thức của cùng nhóm thí sinh; ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (điểm sàn) cho tới mức tối đa của thang điểm xét, các trường phải xác định tối thiểu 3 vùng điểm (ví dụ là xuất sắc - giỏi, khá, đạt), từ đó xây dựng tối thiểu ba hàm tương quan tuyến tính (3 hàm bậc nhất) cho các vùng điểm này.

Media\2_TSVIU\FolderFunc\202503\Images/9-20250331100307-e.png

Dựa trên phương án nêu trên, đồng thời, căn cứ quy tắc chuẩn được Bộ công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT, căn cứ đặc thù của chương trình, ngành đào tạo, các trường đại học hoàn thiện quy tắc quy đổi và công bố theo quy định.

Bộ dẫn chứng một ví dụ mô tả cụ thể. Ví dụ, phân tích kết quả của cùng một nhóm thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và kết quả học bạ (6 học kỳ) theo 5 khối truyền thống; căn cứ đánh giá kết quả học tập của sinh viên các năm trước cho thấy: thí sinh giỏi - xuất sắc chiếm tỷ lệ 30% tổng số thí sinh trúng tuyển, tương ứng kết quả thi THPT là 24,75 và điểm học bạ trúng tuyển là 25,75; thí sinh khá trở lên chiếm tỷ lệ 80% tổng số thí sinh, điểm thi kết quả thi THPT trúng tuyển tương ứng là 20,5 và điểm trúng tuyển học bạ là 22,0; còn lại là mức đạt.

Theo đó, các trường đại học có thể sử dụng các điểm (24,75;25,75); (20,5;22) cùng với điểm là ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào và điểm tối đa của thang điểm xét (30;30) để tuyến tính hóa từng vùng và xác lập công thức (dạng phương trình bậc nhất) quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa 2 phương thức.

Giả sử điểm sàn là 15 với cả hai phương thức, như vậy cách tính cụ thể sẽ cho kết quả như sau:

Media\2_TSVIU\FolderFunc\202503\Images/10-20250331100314-e.png
Media\2_TSVIU\FolderFunc\202503\Images/11-20250331100316-e.png

 

Dưới đây là ví dụ khác về quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Media\2_TSVIU\FolderFunc\202503\Images/12-20250331100319-e.png

36 tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 theo chương trình mới

Những khối thi truyền thống, được nhiều trường đại học xét tuyển được in đậm, cụ thể như sau:

 STT  Tổ hợp thi tốt nghiệp (2+2)

Các khối thi được tạo thành

1 Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học A00, C01, C02, C05
2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý

A01, D01, D10, C01

3 Toán, Ngữ văn, Hoá học, Sinh học

B00, B03, C02, C08

4 Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

C00, A07, C03, C04

5 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

D01, C03, D09, D14

6 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hoá học

D01, C02, D07, D12

7 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học

D01, B03, D08, B08, D13

8 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý

D01, C04, D10, D15

9 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật

D01, C14, D84, D66

10 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học D01
11 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Công nghệ D01
12 Toán, Ngữ văn, Hoá học, Địa lý C02, C04, A06
13 Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ

C01

14 Toán, Ngữ văn,Vật lý, Tin học

C01

15 Toán, Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật

C01, C14, A10, C16

16 Toán, Ngữ văn, Hoá học, Giáo dục kinh tế và pháp luật C02, C14, A11, C17
17 Toán, Ngữ văn, Hoá học, Tin học C02
18 Toán, Ngữ văn, Hoá học, Công nghệ C02
19 Toán, Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử

C03, C01, A03, C07

20 Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý

B03, C04, B02, C13

21 Toán, Ngữ văn, Hoá học, Lịch sử

C03, C02, A05, C10

22 Toán, Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật B03, C14, B04
23 Toán, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử

C03, B03, B01, C12

24 Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học B03
25 Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ

B03

26 Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật C03, C14, A08, C19
27 Toán, Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật C04, C14, A09, C20
28 Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học C03
29 Toán, Ngữ văn, Địa lý, Tin học C04
30 Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ C03
31 Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ

C04

32 Toán, Ngữ văn, Tin học, Giáo dục kinh tế và pháp luật C14
33 Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học

C14, B03, A02, C06

34 Toán, Ngữ văn, Công nghệ, Giáo dục kinh tế và pháp luật C14
35 Toán, Ngữ văn, Vật lý, Địa lý C11, C04, A04, C09
36 Toán, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ  

Thông tin thêm về: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT - HUNG

(Trường đại học công lập - trực thuộc Bộ Công Thương, thành lập năm 1977)

* Mã trường xét tuyển: VHD

* Link đăng kí xét tuyển K49: https://dkxettuyen.viu.edu.vn/

* Fanpage: https://www.facebook.com/dhcnvh

@--- Thông tin về các ngành đào tạo K49:

# 7510301: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

# 7510201: Công nghệ kỹ thuật cơ khí

# 7510103: Công nghệ kỹ thuật xây dựng

# 7510205: Công nghệ kỹ thuật ô tô

# 7480201: Công nghệ thông tin

# 7340101: Quản trị kinh doanh

# 7340201: Tài chính - Ngân hàng

# 7310101: Kinh tế